ngoc nhi
VI. SO SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ – Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ cho trước.1.    He has caused more accidents than me as he drives _______________________________(care).2.    I think people in the countryside live a ___________________________(tradition) life than people in the city.3.    He won the race because he could walk _______________________________(fast).4.    This is the _______________________________(joy) event I have ever participated in.5.    My father is ______...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Hào Đàm
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
24 tháng 11 2021 lúc 17:49

So sánh hơn của tính từ ngắn: This building is tall but that building is taller.
So sánh nhất của tính từ ngắn: This is the longest way.
So sánh hơn của tính từ dài: This dress is cheaper than that one.
So sánh nhất của tính từ dài: That dress is the most expensive dress in the shop.

Bình luận (0)
Nguyễn Mai Hà My
24 tháng 11 2021 lúc 17:51

# So sánh hơn của tính từ ngắn:

Jane is smarter than Leo.

#So sánh nhất của tính từ ngắn:

Linda is the prettiest student in class 9A.

#So sánh hơn của tính từ dài:

Mia is more hard-working than Kate

#So sánh nhất của tính từ dài:

Tony is the most handsome in the meeting.

Đây là câu trả lời của mình nhé!

Bình luận (0)
Hoa Nguyen
Xem chi tiết
@DanHee
15 tháng 9 2023 lúc 19:04

TYPE 1: BÀI TẬP CÂU SO SÁNH HƠN
Tập nhận biết: Các câu ở dạng so sánh hơn sẽ có 2 đối tượng để so sánh và trong câu có từ
“than”. Khi làm bài cần lưu ý xác định tính từ trong ngoặc là tính từ ngắn hay tính từ dài để
sử dụng cấu trúc tương ứng
1. His voice is ( sweet ) ______sweeter__________________than Hoa
2. Dogs are(intelligent) ________more intelligent________________than cats
3. My Math class is (boring) ________more boring________________than my English class...
4. China is far (large) _________larger_______________than the UK...
5. My hair is (short)____________shorter____________ than Betty’s.
6. This flower is(beautiful) _________more beautiful_______________than that one.
7. Tuan is ______better___________ than Hung ( good)
8. English is _________more difficult_____________ than Vietnamese ( difficult)
9. Lisa’s weight is _______heavier__________ than her sister ( heavy)
10. Non-smokers’ life is (long) _______longer_________________than smokers’

TYPE 2:BÀI TẬP SO SÁNH HƠN NHẤT
Tập nhận biết: Các câu ở dạng so sánh hơn nhất thường chỉ có 1 đối tượng duy nhất, sau tính
từ sẽ là 1 danh từ. Khi làm bài cần lưu ý xác định tính từ trong ngoặc là tính từ ngắn hay tính
từ dài để sử dụng cấu trúc tương ứng. Các con lưu ý thêm “the” trước tính từ so sánh hơn nhất
1. My Tam is one of (popular) _______the most popular_________________singers in my country.
2. This is (exciting) ______the most exciting__________________film I’ve ever seen.
3. Summer is____________the hottest____________season of the year (hot)
4. Dogs are(intelligent) __________the most intelligent______________in my zoo
5. Which is the (dangerous) _________most dangerous_______________animal in the world?
6. This is (exciting) ________the most exciting________________film I’ve ever seen
7. The weather this summer is even (bad) _________worse_______________than last summer.
8. Who is the (rich) _________richest_______________woman on earth?
9. He was the (clever) _________ cleverest_______________thief of all.
10. Her daughter is (beautiful) ________the most beautiful________________ in her family

Bình luận (0)
_Banhdayyy_
Xem chi tiết
Phạm Vĩnh Linh
6 tháng 9 2021 lúc 16:49

Bài 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ sau:

 

Tính từ/ Trạng từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

1. beautiful

                  more beautiful

          Most beautiful

2. hot

                  hotter

           hostest

3. crazy

                  crazier

               craziest

4. slowly

       more slowly          

 most slowly

5. few

 fewer

 fewest

6. little

 less

 least

7. bad

 worse

 worst

8. good

 better

 best

9. attractive

 more  attractive

 most  attractive

10. big

 bigger

 biggest


Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.

1. She is ....... singer I’ve ever met.

A. worse                     B. bad                                     C. the worst               D. badly

2. Mary is ....... responsible as Peter.

A. more                      B. the most                            C. much                      D. as

3. It is ....... in the city than it is in the country.

A. noisily                   B. more noisier                     C. noisier                   D. noisy

4. She sings ……….. among the singers I have known.

A. the most beautiful                                              B. the more beautiful

C. the most beautifully                                           D. the more beautifully

5. She is ....... student in my class.

A. most hard-working                                             B. more hard-working        

7. English is thought to be ....... than Math.

A. harder                    B. the more hard                   C. hardest                  D. the hardest

8. Jupiter is ....... planet in the solar system.

A. the biggest            B. the bigger                          C. bigger                    D. biggest

9. She runs …… in my class.

A. the slowest           B. the most slow                    C. the slowly              D. the most slowly

10. My house is ....... hers.

A. cheap than            B. cheaper                             C. more cheap than     D. cheaper than

11. Her office is ....... away than mine.

A. father                     B . more far                           C. farther                   D. farer

 

 

13. Tom is ....... than David.

A. handsome                                                            B. the more handsome        

C. more handsome                                                   D. the most handsome

14. Tom is ....... than David.

A. handsome                                                            B. the more handsome        

C. more handsome                                                   D. the most handsome

15. He did the test ……….. I did.

A. as bad as               B. badder than                      C. more badly than     D. worse than



16. A boat is ....... than a plane.

A. slower                   B. slowest                              C. more slow             D. more slower

17. My new sofa is ....... than the old one.

A. more comfortable                                                B. comfortably         

C. more comfortabler                                              D. comfortable

18. My sister dances ……….. than me.

A. gooder                   B. weller                               C. better                     D. more good

19. My bedroom is ....... room in my house.

A. tidier than                                                            B. the tidiest                         

C. the most tidy                                                       D. more tidier

20. This road is ....... than that road.

A. narrower               B. narrow                   C. the most narrow                 D. more narrower

21. He drives ……. his brother.

A. more careful than                                    B. more carefully

C. more carefully than                                 D. as careful as

Bình luận (0)
lâm thị hà
Xem chi tiết
Hannah Robert
20 tháng 7 2016 lúc 17:51

Comparative ( so sánh hơn ) 
Mẫu câu cho tính từ ngắn : S + be + Adj(er) + than + .... 

Ví dụ : He is taller than his brother
Mâu câu cho tính từ dài : S + be + more + Adj + than + ....
Ví dụ : She is more beautiful than her sister 
Superlative ( so sánh nhất ) 
Mẫu câu cho tính từ ngắn : S + be + the + Adj(est) 
Vi dụ : She is the tallest 
Mâu câu cho tính từ dài : S + be + the + most + Adj 
Ví dụ : she is the most beautiful girl  

Bình luận (0)
Nguyen Thi Mai
20 tháng 7 2016 lúc 17:50
So sánh hơn

Ta sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives ) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác

Cấu trúc của câu so sánh hơn

Short Adj: S + V + adj + er + than + Noun/ Pronoun

Long Adj: S + V + more + adj + than + Noun/ Pronoun

Ex:

China is bigger than India (Trung Hoa to lớn hơn Ấn Độ)

Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc)

 

So sánh nhất

Ta sử dụng So sánh nhất (Superlative adjectives) để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm .

Short adj: S + V + the + adj + est + Noun/ Pronoun

Long adj: S + V + the most + adj + Noun/ Pronoun

Ex :

Russia is the biggest country.

(Nga là đất nước lớn nhất [trên thế giới])

Platium is the most valuable metal.

( Platium là kim loại có giá trị nhất [trong số các kim loại])

Bình luận (0)
Minh Hằng
20 tháng 7 2016 lúc 17:55

đi copy trang nào vậy bạn =='

Bình luận (0)
SONG NGƯ
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
14 tháng 6 2021 lúc 10:54

Bạn tham khảo

Cấu trúc so sánh hơn nhất

Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).

Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.

Tính từ đơn âm

Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.

Tính từ        So sánh hơn     So sánh hơn nhất

talltallertallest
fatfatterfattest
bigbiggerbiggest
sadsaddersaddest

Tính từ có hai âm

Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more  vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most  trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.

Tính từ       So sánh hơn         So sánh hơn nhất

happyhappierhappiest
simplesimplersimplest
busybusierbusiest
tiltedmore tiltedmost tilted
tangledmore tangledmost tangled

Tính từ có ba âm hoặc hơn

Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.

Tính từ          So sánh hơn          So sánh hơn nhất

importantmore importantmost important
expensivemore expensivemost expensive
 
Bình luận (0)
Hoàng Sơn ({ cam báo cáo...
14 tháng 6 2021 lúc 20:39

Bạn tham khảo

Cấu trúc so sánh hơn nhất

Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).

Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.

Tính từ đơn âm

Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.

Tính từ        So sánh hơn     So sánh hơn nhất

talltallertallest
fatfatterfattest
bigbiggerbiggest
sadsaddersaddest

Tính từ có hai âm

Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more  vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most  trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.

Tính từ       So sánh hơn         So sánh hơn nhất

happyhappierhappiest
simplesimplersimplest
busybusierbusiest
tiltedmore tiltedmost tilted
tangledmore tangledmost tangled

Tính từ có ba âm hoặc hơn

Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.

Tính từ          So sánh hơn          So sánh hơn nhất

importantmore importantmost important
expensivemore expensivemost expensive
 
Bình luận (0)
Hồ Ngọc	Anh
30 tháng 10 2021 lúc 11:38

 Hell0

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Đỗ Minh Anh
Xem chi tiết
♥Ngọc
14 tháng 5 2019 lúc 20:06

Câu 1: tt ngắn adj + -er + (than); tt dài more + adj + (than)

Câu 2: tt ngắn  the adj + -est + (N); tt dài the most + adj + (N)

Câu 3:

Tính từ

Trạng từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Good

Well

Better

The best

Bad

Badly

Worse

The worst

Far

Farther/ further

The farthest/ the furthest

Much/ many

More

The most

Little

Less

The least

Old

Older/ elder

The oldest/ the eldest

#Hk_tốt

#Ken'z

Bình luận (0)
duy   đab
Xem chi tiết
Khinh Yên
22 tháng 8 2021 lúc 11:31

Tính từ/ Trạng từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

1. beautifully

beautifully

the most beautifully

2. hot

hotter

the hottest

3. crazy

crazier

the craziest

4. slowly

more slowly

the most slowly

5. few

fewer

the fewest

6. little

less

the least

7. bad

worse

the worst

8. good

better

the best

9. attractive

more attractive

the most attractive

10. big

bigger

the biggest

 

II.Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.

1. She is ....................................... singer I’ve ever met.

A. worse                     B. bad                                     C. the worst               D. badly

2. Mary is ................................ responsible as Peter.

A. more                      B. the most                            C. much                      D. as

3. It is ................................. in the city than it is in the country.

A. noisily                   B. more noisier                     C. noisier                      D. noisy

4. She sings ……….. among the singers I have known.

A. the most beautiful                B. the more beautiful   C. the most beautifully            D. the more beautifully

5. She is ............................................. student in my class.

A. most hard-working                         B. more hard-working        

C. the most hard-working        D. as hard-working

6. The English test was .................................... than I thought it would be.

A. the easier              B. more easy                          C. easiest                   D. easier

7. English is thought to be .................................... than Math.

A. harder                    B. the more hard                   C. hardest                  D. the hardest

8. Jupiter is ....................................... planet in the solar system.

A. the biggest            B. the bigger                          C. bigger                    D. biggest

9. She runs …................................… in my class.

A. the slowest           B. the most slow                    C. the slowly              D. the most slowly

10. My house is ............................................... hers.

A. cheap than            B. cheaper                             C. more cheap than     D. cheaper than

11. She ______ working with children.

A. would like                    B. adores                        C. would love                D. wants

12. Speech is the fastest method of ______ between people.

A. communicate                B. communicates            C. communicated           D. communication

13. Do you mind ______? I’m feeling pretty tired.

A. driving                         B. drives                         C. drove                         D. driven

14. I had a really ______ dream last night.

A. important                      B. fantastic                     C. weird                         D. light

15. The technology has enabled development of an online ______ library.

A. virtual                           B. real                            C. funny                         D. fast

16. I like ______ up as soon as I finish eating.

A. wash                            B. to wash                      C. washes                       D. washed

17. I’m trying ______ Chinese though it’s very difficult.

A. learn                             B. learning                     C. learnt                         D. to learn

18. We should stop ______ because it is harmful to our health.

A. smoke                          B. smokes                      C. smoking                     D. to smoke

19. John isn’t here. Try ______ his home number.

A. phoning                        B. to phone                    C. phones                       D. phoned

20. Did you remember ______ that letter for me?

A. post                              B. to post                        C. posting                       D. posted

1.to think

2.playing

3.not to go

4.swimming

5.buying

more optimistically

worse

better

busier

Bình luận (0)
trương phạm đăng khôi
22 tháng 8 2021 lúc 11:36

 

 

Bình luận (0)
Đứcnguvl
Xem chi tiết
Khinh Yên
23 tháng 8 2021 lúc 16:49

Tính từ/ Trạng từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

1. beautiful

 more beautiful 

 the most beautiful 

2. hot

 hotter

 the hottest

3. crazy

 crazier

 the craziest

4. slowly

 more slowly

 the most slowly

5. few

 fewer

 the fewest

6. little

 less

 the least

7. bad

 worse

 the worst

8. good

 better

 the best

9. attractive

 more attractive

 the most attractive

10. big

 bigger

 the biggest

Bình luận (0)
Nguyễn Hoài Đức CTVVIP
23 tháng 8 2021 lúc 16:50

 

Tính từ/ Trạng từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

1. beautiful

 More beautiful

Most beautiful

2. hot

hotter

 hottest

3. crazy

 

 

4. slowly

 

 

5. few

 

 

6. little

 more litter

 most little

7. bad

 badder

 baddest

8. good

 gooder

 goodest

9. attractive

 more attractive 

 most attractive

10. big

 bigger

 biggest

 

 
Bình luận (0)
Nguyễn Hoài Đức CTVVIP
23 tháng 8 2021 lúc 16:53

Tính từ/ Trạng từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

1. beautiful

 more beautiful 

 the most beautiful 

2. hot

 hotter

 the hottest

3. crazy

 crazier

 the craziest

4. slowly

 more slowly

 the most slowly

5. few

 fewer

 the fewest

6. little

 less

 the least

7. bad

 worse

 the worst

8. good

 better

 the best

9. attractive

 more attractive

 the most attractive

10. big

 bigger

 the biggest

Bình luận (6)
Halp mehh
Xem chi tiết
Lê Hữu Phúc
30 tháng 11 2018 lúc 20:34

Cách so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng anh - Bài tập của lớp Duolingo's Class

...Ariana...

65

Cấu trúc so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng anh

Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”

S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

(object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)

So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

L-adj: tính từ dài

L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)

My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

Cấu trúc so sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.

So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est

Ví dụ:

It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)

He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)

So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S + V + the + most + L-adj/ L-adv

Ví dụ:

She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)

He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng công thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Happy -> happier -> the happiest

Simple -> simpler -> the simplest

Narrow -> narrower -> the narrowest

Clever -> cleverer -> the cleverest

Ví dụ:

Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

BT1

BT2

P/S: Chỉ có hs tg lớp Duolingo's Class mới đc làm bài nhé !

Mình chỉ mới chấm BT1, chưa chấm đc BT2. Các bạn thông cảm nhé, vì mình không có nhiều thời gian. Dưới đây là bảng điểm BT1:

Đây

Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Good/well -> better -> the best

Bad/ badly -> worse -> the worst

Much/ many -> more -> the most

a little/ little -> less -> the least

far -> farther/ further -> the farthest/ furthest

Bài tập:

Bình luận (0)
Hoàng Đạt
30 tháng 11 2018 lúc 20:35

1. So sánh bằng

So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.

Cấu trúc:

S + verb + as + adj/ adv + as noun/ pronoun/ S + V

– Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so“.

Ví dụ:

   She is not so tall as her sister. (Cô ấy không cao bằng chị cô ấy)

Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng đại từ tân ngữ.

Ví dụ:

     1/ John is as thin as me. (John gầy như tôi)

     2/ Peter are as young as his friend. (Peter trẻ như bạn cậu ý)

* Một số thí dụ về so sánh bằng:

   1/ My book is as thick as yours. (Quyển sách của tôi dày bằng quyển sách của bạn)

   2/ He plays tennis as well as Peter. (Anh ấy chơi tennis giỏi như Peter)

– Danh từ cũng có thể  dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như  sau:

Tính từ        Danh từ
heavy, light

wide, narrow

deep, shallow

long, short

big, small

       weight

      width

       depth

        length

      size

-> Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là “the same … as“.

Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun

Ví dụ:

1/ Her hair is as long as Mary’s hair (Tóc cô ấy dài như tóc Mary)

2/ Her hair is the same height as Mary’s hair. (Tóc của cô ấy có chiều dài bằng tóc của Mary)

Lưu ý:

– The same as trái nghĩa với different from : My nationality is different from hers.

– Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).

Ví dụ:

   His plan is different from what I have thought.

= His plan is different than I have thought.

(Kế hoạch của anh ý khác với những gì tôi đã nghĩ)

– “From” có thể thay thế bằng to.

Một số thí dụ về “the same” và “different from”:

1/ These tables are the same as those. (Nhưng chiếc bàn này cũng giống những chiếc bàn kia)

2/ He sings the same song as her. (Anh ý hát một bài hát giống với cô ấy)

3/ Their plan is different from ours. (Kế hoạch của họ khác với kế hoạch của bọn tôi)

2. So sánh hơn, kém

                            

– Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.

– Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.

– Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.

Lưu ý:

– Tính từ ngắn là những tính từ  chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, …

– Tính từ dài là những tính từ có từ  hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,…

Ví dụ:

strong – stronger.

tall – taller

hot – hotter

– Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)

Ví dụ:

happy – happier

friendly – friendlier (hoặc more friendly than)

– Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.

– Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS ( nếu kém).

Ví dụ: more wonderful, more beautiful, more comfortable.

S+V 

adj/adv(ngắn)+er

more+adj/adv(dài)

less+adj(dài)

thannoun/pronoun/S +V

 Ví dụ:

1/ John’s salary are higher than his sister’s. (Lương của John cao hơn lương của chị anh ý)

2/ Today is colder than yesterday. (Ngày hôm nay lạnh hơn ngày hôm qua)

3/ This task is more important than the other. (Nhiệm vụ này quan trọng hơn những nhiệm vụ còn lại)

4/ He speaks English more fluently than I do . (Anh ý nói tiếng anh trôi chảy hơn tôi)

5/ He goes to school less frequently than she does. (Anh ý đi học không đều đặn bằng cô ấy)

6/ His speech in this year is less impressive than last year’s. (Bài diễn thuyết năm nay của anh ta không ấn tượng bằng năm ngoái)

– Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much“trước so sánh.

Subject + verb + far / much + Adv / Adj (ngắn) +er + than Noun / pronoun

Subject + verb + far/ much More/ less Adj/ Adv(dài) + than Noun/ pronoun

– Một số thành ngữ nhấn mạnh : much, too much

Ví dụ:

1/ His car is far more expensive than mine. (xe ô tô của anh ý đắt hơn xe của tôi rất nhiều)

That meals we ate last night in restaurant was much less delicious than the one we cook by ourselves. (Bữa ăn chúng tôi ăn tối qua tại nhà hàng không ngon bằng bữa ăn chúng tôi tự nấu)

2/ Lemon is much sourer than orange. (Chanh chua hơn cam rất nhiều)

3/ She talks much more fluently than her friend. (Cô ta nói trôi chảy hơn bạn cô ấy)

4/ He speaks Japanese much more rapidly than he does English. (Anh ta nói tiếng Nhật nhanh hơn anh ta nói tiếng Anh)

5/ His watch is far better than yours. (Cái đồng hồ của anh ta tốt hơn nhiều cái của bạn)

– Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.

– Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.

– Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được),  less(không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.

S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun

Hoặc

Subject + verb + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun

Ví dụ:

1/ I have more friend than she does. (Tôi có nhiều bạn hơn cô ấy)

2/ I have fewer book than her. (Tôi có ít sách hơn cô ấy)

3/ She earns as much money as her husband. (Anh ta kiếm được nhiều tiền hơn chồng của cô ấy)

4/ They have as few chances as us. (Họ có ít cơ hội như chúng tôi)

3. Các dạng so sánh đặc biệt

Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng “farther” dùng cho khoảng cách, “further” dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.

Tính từ và phó từ So sánh hơn kém So sánh nhất

Tính từ và phó từ       So sánh hơn kém  So sánh nhất
farfartherthe farthest
littlefurtherthe furthest
muchmanylessthe least
goodwellmorethe most
badbadlybetterthe best
 worsethe worst

Ví dụ:

1/ I feel much worse today than I did yesterday. (Tôi cảm thấy hôm nay tệ hơn hôm qua rất nhiều)

2/ The university is farther than the mall. (Trường đại học thì xa trung tâm thương mại hơn)

3/ He has less money now than he had before. (Bây giờ anh ta ít tiền hơn trước đây)

Lưu ý: further = more.

Ví dụ:

1/ The distance from your house to school is farther than the distance from your house to mall. (Quãng đường từ nhà bạn tời trường xa hơn khoảng các từ nhà bạn tới trung tâm thương mại)

2/ We will need a meeting for further information of this project. (Chúng ta sẽ cần thêm một buổi nói chuyện để có thêm thông tin về dự án)

4. So sánh bội số

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.

S+v+bội số+as

much

noun 

many

as +

N/pronoun

Ví dụ:

1/ This house costs twice as much as the other one. (Ngôi nhà này đắt gấp đôi nhưng ngôi nhà khác)

2/ Our company have three times as much information of project as their. (Công ty của chúng tôi có số thông tin về dự án nhiều gấp 3 lần họ)

3/ I has half as much money now as I had last year. (Tôi chỉ có số tiền bằng một nửa số tôi có năm ngoái)

Lưu ý:

– Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.

– Các cấu trúc:     twice that  much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

We had expected eighty people at the meeting, but twice that many showed up. (văn nói)

We had expected eighty people at the meeting, but twice as many as that number showed up. (văn viết)

(Chúng tôi chỉ hi vọng 80 người có mặt tại biểu gặp mặt nhưng số lượng người có mặt là gấp đôi)

5. So sánh kép (càng ….thì càng)

Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.

The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb

Ví dụ:

1/ The harder you study, the better your result will be (Bạn càng học hành chăm chỉ thì kết quả càng tốt)

                   

2/ The sooner you wake up, the earlier you go to school (Bạn dậy càng sớm bạn càng đến trường sớm)

3/ The earlier you leave, the earlier you’ll be back (Bạn càng đi sớm bạn càng về sớm)

The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb

4/ The more he eats , the fatter he is. (Anh ta ăn càng nhiều thì anh ta càng béo)

5/ The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt bạn tôi càng thấy yêu bạn)

6/ The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)

6. So Sánh Hơn Nhất.

S+v+the+most 

Adj(ngắn)+est

adj(dài)

least + adj

Noun

               

– Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn  hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.

1/ Winter is the coldest season in year. (Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm)

2/ John is the tallest of the three brothers. (John là người cao nhất trong 3 anh em.)

3/ These shoes are the most expensive of all. (Những chiếc giày đó là đắt nhất trong tất cả)

4/ She is the most beautiful I have ever met (Cô ấy là cô gái đẹp nhất tôi từng gặp)

Lưu ý:

– Sau thành ngữ “one of the + superlative“, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.

Ví dụ:

1/ One of the greatest football players in the world is Messi. (Một trong những cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất trên thế giới là Messi)

2/ China is one of the largest countries in the world. (Trung Quốc là một trong những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới)

– Các phó từ  không được đi kèm bởi “-er“ hoặc “-est“. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less“ đối với cấp so sánh hơn, và với“most“ hoặc “least“ để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.

Dạng nguyênSo sánh hơnSo sánh hơn nhất
 more carefullythe most carefully
carefullyless carefullythe least carefully
cautiouslymore cautiouslythe most cautiously
 less cautiouslythe least cautiously

Ví dụ:

1/ I drove more carefully than my sister. (Tôi lái xe cẩn thận hơn chị tôi)

2/ Peter dances more skillfully than his partner. (Peter nhảy điêu luyện hơn đối tác của anh ta)

Bình luận (0)
Trái Tim Em Đã Thuộc Về...
30 tháng 11 2018 lúc 20:36

Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”

S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

(object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)

So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

L-adj: tính từ dài

L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)

My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

Bình luận (0)